KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC Phát triển trường THCS Tích Giang giai đoạn 2020- 2025, tầm nhìn 2030
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC Phát triển trường THCS Tích Giang giai đoạn 2020- 2025, tầm nhìn 2030
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
Phát triển trường THCS Tích Giang giai đoạn 2020- 2025, tầm nhìn 2030
Trường THCS Tích Giang được thành lập năm 1963. Trải qua gần 60 năm xây dựng và phát triển, nhà trường đã đạt được những thành tích đáng tự hào: 18 năm đơn vị đạt Tập thể lao động xuất săc; 4 năm được Ủy ban nhân dân Tỉnh (Thành phố) tặng lá cờ đầu; 5 năm được sở Giáo dục và Đào tạo tặng cờ xuất sắc; được Công đoàn Giáo dục Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ chí Minh và Chính phủ tặng nhiều bằng khen, giấy khen; năm 2007 được Chủ tịch Nước tặng thưởng Huân chương lao động hạng Ba.
Năm 2012, nhà trường được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục mức độ 2; năm 2015 được công nhận lại trường THCS đạt chuẩn Quốc gia. Đây là sự khẳng định về chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục của đưn vị trong những năm qua, đồng thời cũng là tiền đề quan trọng để nhà trường xây dựng chiến lược phát triển trong giai đoạn sau, với mục tiêu tiếp tục củng cố vững chắc tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và kiểm định chất lượng.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030 nhằm định hướng phát triển, xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường. Đây chính là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và chương trình hành động của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THCS Tích Giang là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo, nhằm đáp ứng với yêu cầu phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Môi trường bên trong:
1.1. Tình hình học sinh :
Khối | Số lớp | Học sinh | Sĩ số TB HS/lớp | Số HS lưu ban | Số HS con hộ nghèo | Số HS con hộ C.nghèo | ||
T.số | Nữ | Dân tộc | ||||||
6 | 3 | 123 | 55 | 0 | 41 HS | 1 |
| 10 |
7 | 3 | 132 | 64 | 0 | 44 HS | 0 | 3 | 12 |
8 | 4 | 161 | 71 | 0 | 40 HS | 0 |
| 07 |
9 | 3 | 132 | 61 | 0 | 44 HS | 0 | 1 | 14 |
Tổng số | 13 | 548 | 251 | 0 | 42 HS | 1 | 4 | 43 |
1.2. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên:
Tổng số CBQL, GV, NV 35 đ/c (Biên chế: 33, HĐ 68: 2). Trong đó: Cán bộ quản lý: 02 đ/c (01 nữ); Nhân viên: 7 đ/c (4 nữ) gồm kế toán 1, văn thư kiêm thủ quỹ
01, thiết bị 01, y tế 01, thư viện 01, bảo vệ 02; Giáo viên: 26 đ/c; Chia ra:
Môn | TSố | Giới tính | Trình độ | Cân đối | Ghi chú | |||
Nữ | Nam | ĐH | CĐ | Thừa | Thiếu | |||
Văn | 5 | 5 |
| 5 |
| 1 |
|
|
Sử | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
Địa | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
| Đang học ĐH |
GDCD | 0 | 0 |
| 1 |
|
| 1 |
|
Anh | 3 | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
Toán | 4 | 4 |
| 3 | 1 |
|
| Đang học ĐH |
Lý | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
Hoá | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
Sinh | 2 | 2 |
| 1 |
|
|
|
|
KTCN | 1 |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
KTNN | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
GDTC | 2 |
| 2 | 2 |
|
|
|
|
Nhạc | 1 |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
Hoạ | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
Tin | 0 | 0 |
|
|
|
| 1 |
|
TPT | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
Tổng | 26 | 21 | 5 | 24 | 2 | 1 | 2 |
|
Đảng viên: 30 đ/c (26 nữ) - Chính thức: 28 đ/c - Dự bị: 02 đ/c
1.3. Cơ sở vật chất:
Phòng học: 13 phòng/13 lớp
Phòng bộ môn: 8 phòng; trong đó gồm 07 phòng học bộ môn (Anh văn, Tin, Lý, Hóa, Sinh, Nhạc, Mỹ thuật), 1 nhà tập thể chất.
Phòng chức năng: 6 phòng; trong đó gồm 1 phòng truyền thống, 1 phòng thiết bị dùng chung, 2 phòng thư viện, 1 phòng y tế, 1 phòng tư vấn tâm lý học sinh.
Phòng làm việc: 12 phòng; trong đó gồm 2 phòng giám hiệu, 02 phòng họp, 01 phòng hành chính, 01 phòng kế toán, 01 phòng công đoàn, 01 phòng đoàn đội, 02 phòng tổ chuyên môn, 01 phòng thường trực, 01 phòng kho.
Khu nhà xe: 02 khu riêng biệt dành cho giáo viên và học sinh
Khu vệ sinh: 04 khu riêng biệt dành cho giáo viên, học sinh.
2. Môi trường bên ngoài:
Trường Trung học cơ sở Tích Giang có diện tích 5829 m2, nằm ở trung tâm hai làng Cung Sơn và Tường Phiêu, một địa thế rất thuận lợi, cao rộng, thoáng mát, tách biệt các khu dân cư sinh sống ở địa phương. Nhìn tổng thể, ngôi trường là một quần thể kiến trúc hợp lý, khuôn viên sạch, đẹp, thân thiện.
3. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu.
3.1. Điểm mạnh.
Các cấp uỷ Đảng, chính quyền quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo về chủ trương đường
lối, đầu tư đội ngũ, kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, tạo sự ổn định về hệ thống trường lớp và các hoạt động giáo dục. Các ban ngành, đoàn thể, các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường phối hợp thường xuyên, hiệu quả trong công tác giáo dục của đơn vị.
Ban giám hiệu nhà trường có kinh nghiệm trong công tác quản lý. Nhiệt tình, tâm huyết, mạnh dạn, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm. Tích cực trong công tác tham mưu với các cấp, các ngành để từng bước xây dựng CSVC nhà trường theo mục tiêu kiên cố, bền vững, khang trang, hiện đại nhằm hoàn thành tốt các nhiệm vụ chính trị. Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Tổ chức, triển khai thực hiện nghiêm túc, khoa học, có hiệu quả. Kiểm tra đánh giá khách quan, công bằng. Được sự tin tưởng của CB, GV, NV và các lực lượng xã hội.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên: nhiệt tình, đoàn kết và biết chia sẻ trách nhiệm, hợp tác gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Có lực lượng giáo viên cốt cán được khẳng định về chuyên môn nghiệp vụ ở cấp huyện được phụ huynh học sinh tín nhiệm.
Học sinh ngoan, hiếu học.
3.2. Mặt yếu
Trang thiết bị giáo dục chưa đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục; Một số giáo viên chưa đạt chuẩn về trình độ đào tạo; Đời sống nhân dân trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn, một số gia đình chưa quan tâm đến con em.
4. Thời cơ, thách thức
4.1. Thời cơ
Các nghị quyết của Đảng, chỉ thị của nhà nước về công tác giáo dục khẳng định giáo dục là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của toàn dân; ngành giáo dục có nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đây là điều kiên tiên quyết cho sự phát triển giáo dục.
Được sự quan tâm của các cấp ủy, chính quyền, ban ngành đoàn thể, hội khuyến học với sự nghiệp giáo dục của trường ngày càng sâu sắc, thiết thực cả về vật chất và tinh thần góp phần rất lớn tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện việc chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục.
Ngày càng có nhiều cơ hội, nhiều chương trình học, tạo điều kiện cho giáo viên nâng cao trình độ. Phương tiện thông tin ngày càng mở rộng giúp cho giáo viên và học sinh tiếp thu phát triển kiến thức
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập; đẩy mạnh phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt”, thực hiện những giải pháp đột phá và những giải pháp lâu dài nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo của địa phương.
4.2. Thách thức:
Sự đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
Khả năng sáng tạo và ứng dụng CNTT, trình độ Ngoại ngữ của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên còn hạn chế, đặc biệt là giáo viên có tuổi.
Sự cạnh tranh lành mạnh của các trường THCS lân cận gần địa bàn.
Cơ sở vật chất - thiết bị chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của giáo dục.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN 2015-2020.
1. Những kết quả đã đạt được:
Cán bộ quản lý luôn đoàn kết, chỉ đạo điều hành các hoạt động của nhà trường một cách đồng bộ hiệu quả. Phát huy tốt dân chủ trong trường học. Được sự tin tưởng quý mến của cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường.
Đội ngũ giáo viên là một tập thể đoàn kết nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm yêu nghề gắn bó với nhà trường; tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập tạo được những thành tích nhất định, bước đầu tạo dựng được uy tín trong ngành.
Nề nếp, kỷ cương của nhà trường được giữ vững và phát huy, các hoạt động ngoại khóa được tổ chức đều đặn và ngày càng phong phú.
Chất lượng dạy học được giữ vững và tương đối ổn định.
TT | NỘI DUNG | 2017-2018 | 2018-2019 | 2019-2020 |
1 | Công tác tuyển sinh đúng quy định | 100% | 100% | 100% |
2 | Tỉ lệ HS bỏ học | 0% | 0% | 0% |
3 | Tỷ lệ HS lưu ban | 0.06% | 0.05% | 0.02% |
5 | Tỉ lệ HS lên lớp thẳng | 95.5% | 95.01 | 94.86% |
6 | Tỉ lệ HS lên lớp sau thi lại | 99.94% | 99.95 | 99.92 |
7 | Tỉ lệ HS xếp loại học lực khá, giỏi | 77.63% | 74.57 | 73.38 |
8 | Tỉ lệ HS xếp loại hạnh kiểm tốt, khá | 98.06% | 99.23% | 99.82% |
9 | Tỉ lệ HS tốt nghiệp THCS | 98.20% | 96% | 100% |
10 | Tỷ lệ HS thi lớp 10 THPT đỗ công lập | 93.75 | 96.59% | 96% |
11 | HS đạt giải cấp TP | 04 | 09 | 09 |
12 | HS đạt giải cấp Huyện | 61 | 70 | 45 |
13 | CB, GV đạt Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở | 02 | 02 | 03 |
14 | CB, GV đạt LĐTT cấp huyện | 04 | 12 | 11 |
15 | Giáo viên đạt giải cấp Thành phố | 02 | 0 | 0 |
16 | Giáo viên đạt giải cấp Huyện | 08 | 04 | 04 |
17 | Chi đoàn | Vững mạnh | Vững mạnh | Vững mạnh |
18 | Đội TNTPHCM | Xuất sắc | Xuất sắc | Xuất sắc |
19 | Công đoàn | Vững mạnh | Vững mạnh | Vững mạnh |
20 | Thư viện | Tiên tiến | Tiên tiến | Tiên tiến |
21 | Thiết bị | Tốt | Tốt | Tốt |
22 | Y tế | Tốt | Tốt | Tốt |
23 | Trường đạt danh hiệu | TT LĐXS | TT LĐXS | TT LĐXS |
24 | Chi bộ | Xuất sắc | Xuất sắc | Xuất sắc |
2. Nguyên nhân kết quả đã đạt được
2.1. Nguyên nhân khách quan:
Sự quan tâm, hỗ trợ và chỉ đạo kịp thời của các cấp lãnh đạo quận, địa phương, Phòng Giáo dục và Đào tạo trong công tác xây dựng đội ngũ của nhà trường.
Xã hội phát triển đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và không ngừng
nâng cao chất lượng giáo dục.
2.2. Nguyên nhân chủ quan:
Nhà trường luôn quan tâm đến công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên về năng lực và phẩm chất.
Cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường nhiệt tình, tích cực trong công tác xây dựng động cơ, thái độ học tập và nề nếp, kỉ luật của học sinh.
Tập thể HĐSP luôn có ý thức và trách nhiệm trong phong trào xây dựng môi trường thân thiện, HS tích cực và công tác giáo dục đạo đức, kỉ luật cho học sinh.
3. Những tồn tại, hạn chế::
Chất lượng đội ngũ giáo viên chưa đồng đều; một bộ phận giáo viên chưa quen với phương pháp tư duy, giảng dạy mới; một số giáo viên trẻ cần được bồi dưỡng, rèn luyện để nâng cao trình độ.
Chất lượng học sinh giỏi còn thấp hơn so với mặt bằng chung của Thành phố.
Sự quan tâm của phụ huynh HS đối với việc học của HS chưa cao. Môi trường xã hội còn nhiều phức tạp ảnh hưởng đến việc phát triển nhân cách cho HS.
4. Các vấn đề ưu tiên cần giải quyết trong giai đoạn tiếp theo
Nâng cao chất lượng đội ngũ CB, GV, NV đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
Tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác quản lý.
Tích cực đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát triển năng lực HS. Thực hiện hiệu quả chương trình GDPT 2018.
Tiếp tục thực hiện tốt việc huy động các nguồn lực tài chính xây dựng củng cố CSVc, trang thiết bị trường học đáp ứng yêu cầu GD trong giai đoạn mới.
Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá các hoạt động của nhà trường về công tác quản lý về giảng dạy của giáo viên…
Chú trọng giáo dục rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh, tổ chức nhiều hoạt động dạy học, giáo dục và giao lưu để các em có khả năng thích ứng với môi trường.
Đẩy mạnh việc giáo dục tuyên truyền đạo đức pháp luật cho học sinh không để xảy ra hiện tượng bạo lực học đường.
III. SỨ MỆNH, TẦM NHÌN VÀ CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI
1. Sứ mệnh
Xây dựng chiến lược phát triển Trường THCS Tích Giang phù hợp với các nguồn lực của nhà trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Tạo dựng môi trường học tập thân thiện, kỷ cương, chất lượng cao để HS phát triển toàn diện, có kỹ năng sống và khả năng tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động.
2. Tầm nhìn
Trong giai đoạn 2020-2025 duy trì ổn định về quy mô, chất lượng giáo dục; từng bước cải thiện môi trường giáo dục, nâng cao hiệu quả.
Đến năm 2030, trường THCS Tích Giang trở thành điểm sáng về chất lượng giáo dục của huyện Phúc Thọ, đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2, duy trì tập thể lao động xuất sắc. Là nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng hướng tới và vươn lên.
3. Giá trị cốt lõi
Tinh thần đoàn kết. Tinh thần trách nhiệm. Tính trung thực. Lòng tự trọng | Tình nhân ái. Sự hợp tác. Tính sáng tạo. Khát vọng vươn lên. |
IV. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG
1. Mục tiêu:
1.1. Mục tiêu chung.
Xây dựng môi trường thân thiện học sinh tích cực; đào tạo học sinh có những kiến thức cơ bản, những truyền thống dân tộc, nâng cao năng lực, trí tuệ, phẩm chất đạo đức, lối sống, đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân tài cho đất nước.
Xây dựng nhà trường có uy tín, chất lượng giáo dục cao, phù hợp với mô hình giáo dục hiện đại và xu thế phát triển của địa phương, của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
1.2. Các mục tiêu cụ thể:
2.1. Mục tiêu ngắn hạn: Năm 2021, duy trì và nâng cao chất lượng trường chuẩn Quốc gia, khẳng định chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn học sinh giỏi, giáo viên giỏi, xây dựng thương hiệu nhà trường trên địa bàn của huyện.
2.2. Mục tiêu trung hạn: Duy trì bền vững, nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia. Đến năm 2026, tiếp tục được công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia sau 5 năm lần IV; duy trì cấp độ 3 về kiểm định chất lượng giáo dục.
2.3. Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2030, phấn đấu đạt được các mục tiêu sau: Chất lượng giáo dục được khẳng định ở tốp đầu của huyện Phúc Thọ. Đạt tập thể lao động xuất sắc, được tặng danh hiệu Huân chương lao động hạng 3.
2. Các chỉ tiêu:
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
Phấn đấu đến năm 2025, 100% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ĐH trở lên, 100% nhân viên đạt chuẩn đào tạo từ Cao đẳng trở lên; có kỹ năng sử dụng thành thạo máy móc, phương tiện CNTT đáp ứng ngày càng cao yêu cầu công tác, tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới trong công tác.
100% CBQL, GV được đánh giá khá-giỏi về chuyên môn, trong đó có 50% đạt giỏi cấp huyện và cấp thành phố.
2.2. Về chất lượng giáo dục:
Qui mô: Số lớp học: 12- 16 lớp; Học sinh: 600- 700 HS.
Hàng năm huy động 100% số học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học trên địa bàn vào lớp 6; Duy trì sĩ số 100%.
Hạnh kiểm tốt, khá 100% (trong đó 90% trở lên hạnh kiểm tốt), không có hạnh kiểm trung bình, yếu.
Học lực khá, giỏi 75.% trở lên (trong đó học lực giỏi 35% trở lên) học lực yếu dưới 3%, không có học lực kém.
Tỷ lệ học sinh thi lớp 10 THPT đỗ vào các trường công lập theo đúng nguyện vọng từ 95% trở lên.
Học sinh bỏ học dưới 1%
Học sinh lưu ban dưới 1%
Học sinh lên lớp thẳng 97% trở lên
Phấn đấu có từ 9-10 HS giỏi cấp Thành phố/năm; 55-65 HS giỏi cấp Huyện/năm.
Đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3; trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.
2.3. Cơ sở vật chất:
Đảm bảo đầy đủ phòng học thực hiện mô hình 2 buổi/ngày, đảm bảo phòng học bộ môn, máy tính kết nối Internet, bảng tương tác, có đủ thiết bị dạy học theo quy định, thực hiện đầy đủ và có hiệu quả các tiết thực hành thí nghiệm.
Trang bị đầy đủ phương tiện phục vụ cho hoạt động giáo dục của nhà trường.
Cảnh quan nhà trường đảm bảo Xanh - sạch - đẹp.
2.4. Mối quan hệ của nhà trường
Đảm bảo quan hệ tốt với các cơ quan cấp trên, thực hiện đầy đủ các văn bản quy
định của cấp trên. Hoàn thành tốt các yêu cầu nhiệm vụ cấp trên giao cho.
Liên hệ chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội trên địa bàn, tạo điều kiện tốt nhất cho phụ huynh học sinh và các lực lượng xã hội tham gia vào công tác giáo dục của nhà trường.
Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực bên ngoài, nhất là nguồn tài trợ hợp pháp nhằm tăng cường cơ sở vật chất, thực hiện học bổng khuyến học và khuyến tài nhằm giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, động viên khen thưởng giáo viên và học sinh có thành tích cao trong giảng dạy và học tập.
2.5. Danh hiệu thi đua:
Nhà trường duy trì giữ vững danh hiệu tập thể lao động xuất săc; giữ vững danh hiệu cơ quan văn hoá.
Chi bộ được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hàng năm.
Các tổ chức: Công đoàn, Chi đoàn, Liên đội đạt Vững mạnh xuất sắc.
Hàng năm có từ 80% CB-GV-NV đạt danh hiệu lao động Tiên tiến cấp trường trở lên, trong đó từ 10-15% đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở trở lên.
3. Phương châm hành động :
“Chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường”.
" Môi trường giáo dục là cốt lõi củng cố vị thế nhà trường".
V. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
1. Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Nâng cao chất lượng giảng dạy và đào tạo theo hướng cung cấp tri thức và kỹ năng, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức, tiếp cận với tri thức mới trên mạng và báo chí bổ sung vào bài học.
Tiếp tục nâng cao chất lượng học sinh, chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.
Tăng cường quản lý đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá: tăng cường dự giờ, góp ý giáo viên, nhấn mạnh trọng tâm đánh giá vào công tác đổi mới phương pháp. Thống nhất ra đề kiểm tra nhằm đánh giá thực chất năng lực vận dụng kiến thức của học sinh, chống lối dạy chay, học vẹt, học tủ.
Chỉ đạo dạy học phân hóa theo năng lực học sinh: dạy theo hướng cá thể hóa, có bài tập nâng cao, câu hỏi khó cho học sinh khá giỏi, đáp ứng chuẩn kiến thức kỹ năng cho học sinh yếu và trung bình.
Củng cố và phát triển các loại hình hoạt động ngoại khóa giúp tăng hứng thú
học tập cho học sinh. Tận dụng công năng các phòng chức năng và các phương tiện dạy học hiện đại.
Chú trọng công tác giáo dục ngoại khóa thực hiện đúng, đủ chương trình giáo dục hướng nghiệp theo sách giáo khoa ở lớp 9 kết hợp tốt Trung tâm giáo dục kỹ thuật hướng nghiệp quận, hướng nghề cho học sinh khối 8,9. Phân luồng học sinh tốt nghiệp THCS vào lớp 10 THPT, trung tâm Giáo dục thường xuyên, trường dạy nghề.
Tăng cường giáo dục toàn diện; Duy trì và đẩy mạnh hơn công tác học sinh giỏi, giáo dục thể chất, năng khiếu.
Thực hiện tốt đề án phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học
sinh trung học cơ sở.
Nâng cao và củng cố vững chắc, nhuần nhuyễn chất lượng đội ngũ về trình độ chính trị, chuyên môn, tin học. Tổ chức phong trào thiết kế bài giảng bằng giáo án điện tử.
2. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý, nâng cao chất lượng đội ngũ.
Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo chất lượng; bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên, đáp ứng nhu cầu giảng dạy, bồi dưỡng định kỳ cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý nhằm nâng cao trình độ chính trị, năng lực chuyên môn. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng trong đội ngũ giáo viên nhân viên, từng bước chuẩn hóa và chuyên môn hóa đội ngũ theo các tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm định chất lượng hiện hành. Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên nhằm nâng cao năng lực quản lý và giảng dạy cho đội ngũ giáo viên.
Phát triển hợp lý về số lượng đội ngũ cán bộ - giáo viên, nhất là lực lượng giáo viên có tay nghề cao, có tâm huyết, năng lực và kinh nghiệm giảng dạy.
Nâng cao tính chuyên nghiệp của lực lượng nhân viên ở văn phòng và các phòng chức năng.
Chuyên môn hóa hoạt động của bộ phận gián tiếp; tăng cường sự phối hợp giữa các phòng chức năng trong trường, hướng tới hiệu quả hoạt động tốt ở mọi lĩnh vực.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học theo hướng đa dạng hóa và hiện đại hóa.
Có đầy đủ phòng học. Phòng làm việc được trang bị đầy đủ phương tiện phục vụ cho công tác quản lý và điều hành nhà trường.
Bổ sung thường xuyên ĐDDH và trang thiết bị cần thiết phục vụ cho giảng dạy.
Xây dựng cảnh quan nhà trường đảm bảo môi trường “Xanh - sạch - đẹp”
4. Nâng cao chất lượng quản lý toàn diện bằng công nghệ thông tin.
Trường có nhân viên phụ trách công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu của công tác; tiến hành nâng cấp kết nối đường truyền internet cáp quang nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác ứng dụng công nghệ thông tin ngành.
Trường có trang web nhằm giới thiệu về nhà trường, thông tin và liên lạc với phụ huynh học sinh; có hộp thư điện tử để liên hệ, trao đổi thông tin, gửi - nhận văn bản điện tử phục vụ công tác điều hành, trao đổi thông tin một cách kịp thời.
Sử dụng các phần mềm phục vụ công tác quản lý. Ứng dụng Công nghệ thông tin vào công tác quản lý giáo viên, học sinh trong nhà trường trực tuyến thông suốt từ cấp Sở - Phòng và trường.
5. Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục, huy động nguồn lực tài chính, xã hội hóa giáo dục.
Xây dựng tạo mối liên kết với các ban ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp... để có nguồn hỗ trợ hoạt động của trường.
Thực hiện đầy đủ chế độ chính sách cho giáo viên và học sinh, đảm bảo 100% học sinh thuộc diện gia đình nghèo, cận nghèo có điều kiện đến trường; chăm lo đời sống vật chất và văn hóa tinh thần cho đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên trường.
6. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường- gia đình- xã hội, tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế.
Đảm bảo quan hệ tốt với các cơ quan cấp trên, thực hiện đầy đủ các văn bản quy định của cấp trên. Hoàn thành tốt các yêu cầu nhiệm vụ cấp trên giao cho.
Liên hệ chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội trên địa bàn, tạo điều kiện tốt nhất cho phụ huynh học sinh và các lực lượng xã hội tham gia vào công tác giáo dục của nhà trường.
Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực bên ngoài nhằm tăng cường cơ sở vật chất và động viên khen thưởng giáo viên và học sinh có thành tích cao trong giảng dạy và học tập.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Cán bộ quản lý
Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030. Phổ biến kế hoạch đến toàn thể CB, GV, NV và HS trong đơn vị.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hịên các mục tiêu chiến lược đã đề ra.
Tổ chức đánh giá việc thực hiện kế hoạch hành động hàng năm và thực hiện kế hoạch chiến lược theo từng giai đoạn phát triển của đơn vị.
2. Trách nhiệm của các tổ chuyên môn và các bộ phận nhà trường
Xây dựng kế hoạch cụ thể từng năm trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân theo trách nhiệm của từng thành viên.
Trong quá trình thực hiện cần thường xuyên kiểm tra, đóng góp ý kiến với lãnh đạo nhà trường để có giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả công việc.
3. Trách nhiệm của đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên
Căn cứ kế hoạch phát triển chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
4. Trách nhiệm của học sinh:
Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học Trung học phổ thông hoặc học nghề. Rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
5. Trách nhiệm của Ban đại diện cha mẹ học sinh
Ban đại diện cha mẹ học sinh phổ biến, triển khai chiến lược của nhà trường trong các phiên họp cha mẹ học sinh. Đóng góp các giải pháp, phối hợp và hỗ trợ nhà trường thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
Hỗ trợ tinh thần, vật chất … giúp nhà trường hoàn thành thắng lợi các mục tiêu phát triển từng giai đoạn của Kế hoạch chiến lược.
Trên đây là Kế hoạch chiến lược phát triển trường THCS Tích Giang giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030. Nhà trường xây dựng lộ trình, cụ thể hóa thành chương trình hành động, sát hợp với tình hình thực tế của nhà trường, của địa phương và yêu cầu phát triển của ngành, nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết của các cấp đã đề ra./.